518 lượt xem

Nguồn gốc một số địa danh ở Kiên Giang - giải thích theo tiếng Khmer

Hòn Đất
Hòn Đất là huyện thuộc tỉnh Kiên Giang, huyện lỵ là thị trấn Hòn Đất. Huyện có nữ anh hùng Phan Thị Ràng, nguyên mẫu của nhân vật chị Sứ (nhân vật chính) trong tác phẩm "Hòn Đất" của nhà văn Anh Đức.
Theo tên gọi tiếng Việt có thể suy diễn Hòn Đất là hòn đảo bằng đất (thay vì hòn đảo núi đá)?
Tên tiếng Hán của Hòn Đất là 土山 Thổ Sơn (núi đất). Núi Hòn Đất và Hòn Me đều thuộc xã Thổ Sơn.
Người Khmer gọi Hòn Đất là ភ្នំម្ដី / Phnum Mdei /, tức là ngọn đồi Bảo Vệ.
ភ្នំ ( n ) [pnum] / Phnom /: ngọn núi, ngọn đồi
ម្ដី / mdei/, / mdi /: bảo vệ
Huyện Hòn Đất có rất nhiều núi đá vôi, còn các núi nổi bật là Hòn Đất, Hòn Me, Hòn Sóc, Hòn Quéo (gọi là hòn đảo nhưng đều là đồi núi nhỏ trong đất liền). (Địa danh Ba Hòn là một nơi khác ở huyện Kiên Lương.)
Có thể do vùng này khi xưa bị ngập nước, chỉ có cái núi đá vôi nhô lên nên ភ្នំ Phnom không được dịch thành đồi núi mà dịch thành hòn.
Còn ម្ដី /mờ-đây, mờ-đai/ bị đọc trại thành đất.
Kiên Lương là một huyện duyên hải ở tỉnh Kiên Giang.


Kiên Lương
Chữ Hán 堅良 Kiên Lương:
堅 Kiên: kiên cường, mạnh mẽ, cứng cỏi
良 Lương: lương thiện, tốt lành
Người Khmer gọi Kiên Lương là ភ្នំម្លូ / Phnum Mlu /, tức Núi Trầu.
ភ្នំ ( n ) [pnum] / Phnom /: ngọn núi, ngọn đồi
ម្លូ ( n ) [mluu] : cây trầu, trầu không
Ở Kiên Lương ngày nay có núi Trầu (núi đá vôi đã bị khai thác mất) và ấp Núi Trầu.


Kiên Hải
Kiên Hải là một huyện đảo của tỉnh Kiên Giang nằm ngoài khơi vùng biển Tây Nam Việt Nam. Huyện Kiên Hải có 4 xã là Hòn Tre (trung tâm hành chính), Lại Sơn, An Sơn và quần đảo Nam Du.
Kiên Hải chữ Hán là 堅海: kiên cường giữa biển cả.
Người Khmer gọi Kiên Hải là: ប្រជុំកោះ / Prâchŭm Kaôh /: quần đảo
ប្រជុំ ( v ) [prɑcum] : tụ tập, nhóm hợp
កោះ ( n ) [kɑh]: hòn đảo, cù lao.


An Biên
An Biên là một huyện của Việt Nam, nằm trong tỉnh Kiên Giang (trước đó là tỉnh Rạch Giá). Huyện lỵ là thị trấn Thứ Ba.
An Biên chữ Hán là 安邊 hoặc 安边 : biên giới an bình
Người Khmer gọi An Biên là ព្រែកបី / Prêk Bei /: con kênh thứ 3
ព្រែក ( n ) [prɛɛk] : kênh, rạch
បី ( num ) [bəy]: số 3, thứ 3
Sông nước miền Tây - miệt thứ
Sông nước miền Tây - miệt thứ


Giồng Riềng
Giồng Riềng là một huyện của tỉnh Kiên Giang.
Tiếng Khmer là ព្រៃរំដេង / Prey Rumdéng /, rừng cây riềng hoặc giồng riềng đúng như tên gọi trong tiếng Việt.
ព្រៃ ( n ) [prey] : rừng, hoang dã
រំដេង ( n ) [rumdeeŋ]: cây riềng, riềng nếp, hồng đậu khấu, sơn nại, sơn khương tử, Alpinia galangal
រំដេង cây riềng, riềng nếp, hồng đậu khấu, sơn nại, sơn khương tử, Alpinia galanga.


Nguồn: nguoianphu.com